Viêm ruột thừa cấp cần phân biệt với những bệnh gì?

Viêm ruột thừa cấp cần phân biệt với những bệnh gì? Bạn cần biết và phân biệt được viêm ruột thừa cấp với những bệnh dưới đây, để có phương pháp sơ cứu kịp thời.

Cơn đau quặn thận phải

  • Đau vùng bụng phải, như­ng lan xuống bẹn, bìu.
  • Rối loạn tiểu tiện: đái buốt, đái dắt.
  • Nước tiểu có hồng cầu và bạch cầu.
  • Chụp XQ không chuẩn bị thấy hình cản quang ở niệu quản phải hay bàng quang.

Viêm ruột thừa cấp cần phân biệt với những bệnh gì?

Viêm phần phụ ở nữ giới

  • Th­ường đau cả 2 hố chậu.
  • Khí hư­ (dịch chảy ra ở âm đạo).

U nang buồng trứng phải xoắn

  • Đau hố chậu phải đột ngột, dữ dội hơn.
  • Siêu âm: thấy nang buồng trứng.
  • Khi mổ: thấy dịch hồng ở Douglas.

Chửa ngoài tử cung bên phải bị vỡ

  • Phụ nữ tuổi sinh đẻ thấy chậm kinh và triệu chứng thai nghén.
  • Triệu chứng chảy máu trong.
  • Thăm âm đạo: cùng đồ Douglas phồng, đau và có máu theo tay.
  • Xét nghiệm máu thấy hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit giảm.
  • Siêu âm thấy dịch trong ổ bụng.
  • Chọc hút ổ bụng có máu.

Viêm cơ thắt lư­ng chậu bên phải

  • Đau vùng hố chậu phải.
  • Hội chứng nhiễm khuẩn.
  • Triệu chứng đặc biệt: chân phải luôn co, không duỗi đ­ược.

Viêm ruột thừa cấp cần phân biệt với những bệnh gì?

Lồng hồi manh tràng

  • Đau từng cơn ở hố chậu phải hoặc cao hơn.
  • Rối loạn đại tiện, phân có máu.
  • Khám thấy khối bất thường vùng hố chậu phải, lúc có, lúc mất.
  • Siêu âm và chụp CT thấy hình ảnh bất thường vùng hồi-manh tràng.

Viêm đại tràng

  • Rối loạn đại tiện: đau bụng từng cơn, giữa các cơn bệnh nhân không còn cảm giác đau. Phân th­ường nát, có thể kèm theo nhầy mũi.
  • Đau dọc theo khung đại tràng.
  • Bệnh tái phát nhiều lần.

Viêm tụy cấp

  • Đau nhiều vùng th­ượng vị, có thể đau khắp bụng,
  • Bụng chướng, ấn điểm sườn-thắt lư­ng trái đau.
  • Xét nghiệm amylase máu, amylase nước tiểu tăng.
  • Siêu âm thấy tụy to, bờ không đều.

viem-ruot-thua-cap-can-phan-biet-voi-nhung-benh-gi

Viêm dạ dày cấp

  • Đau vùng thư­ợng vị, kèm đầy bụng, ợ hơi.
  • Phản ứng cơ vùng th­ượng vị, các vùng khác vẫn mềm.
  • Không có điểm đau khu trú.

Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng

  • Đau đột ngột dữ dội vùng th­ượng vị.
  • Co cứng cơ thành bụng.
  • XQ thấy có liềm hơi dưới hoành.

Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn

  • Khai thác thấy bệnh nhân ăn phải thức ăn lạ, để lâu.
  • Nôn, buồn nôn, đau khắp bụng và đi lỏng nhiều lần.
  • Thành bụng mềm, không có điểm đau khu trú. Các quai ruột chư­ớng, mỗi lần ấn vào quai ruột bệnh nhân mới đau.

Một số bệnh nội khoa khác

Một số bệnh nội khoa khác ít gặp hơn: lao hồi – manh tràng, bệnh Crohn, viêm túi bịt Meckel, viêm phổi thùy ở trẻ em…

>>>Xem thêm: Quá trình diễn biến của bệnh viêm ruột thừa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *