Ung thư trực tràng có những giai đoạn nào

Năm 1932, Cuthbert E. Dukes tại Bệnh viện St Mark (Luân Đôn) đã đưa ra bảng xếp giai đoạn ung thư đại – trực tràng đơn giản và dễ nhớ, đến nay vẫn còn được áp dụng để đánh giá kết quả điều trị và tiên lượng bệnh. Dựa vào sự xâm lấn của u nguyên phát và di căn hạch của tế bào ung thư, Dukes phân bệnh thành 3 giai đoạn:

  • A: U xâm lấn lớp niêm mạc, dưới niêm mạc, đến lớp cơ, chưa di căn hạch.
  • B: U xâm lấn qua lớp cơ, đến thanh mạc, chưa di căn hạch.
  • C: U xâm lấn ra tổ chức chung quanh, có di căn hạch.

Sau đó, Kirklin và cộng sự ở Mayo Clinic phân biệt rõ hơn khối u xâm lấn chỉ đến lớp cơ (B1) hay đã xâm lấn đến hết thành ruột (B2). Năm 1954, tác giả Astler và Coller phân biệt rõ hơn khối u đã di căn hạch nhưng chưa xâm lấn hết thành ruột (C1) và khối u di căn hạch xâm lấn toàn bộ thành ruột (C2). Turnbull và cộng sự ở Cleveland Clinic thêm giai đoạn D cho những khối u đã có di căn xa. Những phân loại này được gọi chung là phân loại Dukes cải tiến.

Hiện nay, hệ thống phân loại UTTT phân loại theo TNM của Hiệp hội ung thư Hoa Kì (American Joint Committee on Cancer: AJCC) được thừa nhận rộng rãi trên thế giới và dễ áp dụng trên lâm sàng.

Phân loại ung thư trực tràng của AJCC năm 2010 [43]:

T (primary tumor): khối u nguyên phát

  • Tx: Không đánh giá được u nguyên phát
  • T0: Không có bằng chứng về khối u nguyên phát
  • Tis: Ung thư tại chỗ
  • T1: U xâm lấn tới lớp dưới niêm mạc
  • T2: U xâm lấn tới lớp cơ
  • T3: U xâm lấn qua lớp cơ tới lớp dưới thanh mạc hoặc đến vùng mô quanh trực tràng không được phủ phúc mạc.
  • T4: Khối u xâm lấn qua thanh mạc vào cơ quan cấu trúc kế cận

+ T4a: U xâm lấn qua lớp thanh mạc

+ T4b: U xâm lấn vào cơ quan kế cận

N (regional lymph node): Hạch vùng

  • Nx: Không thể đánh giá được di căn hạch vùng
  • N0: Không có di căn hạch vùng
  • N1: Di căn 1 đến 3 hạch vùng.

+ N1a: Di căn 1 hạch .

+ N1b: Di căn 2 đến 3 hạch.

+ N1c: Nhân lắng đọng dưới thanh mạc hoặc mạc treo.

– N2: Di căn từ 4 hạch vùng trở lên.

– N2a: di căn từ 4 tới 6 hạch vùng.

– N2b: di căn từ 7 hạch vùng trở lên.

M (distant metastasis): Di căn xa:

– Mx: Không thể đánh giá được di căn xa

– M0: Không có di căn xa

– M1: Di căn xa.

+ M1a: Di căn xa chỉ ở 1 cơ quan.

+ M1b: Di căn xa ở nhiều hơn 1 cơ quan/vùng  hoặc lan tràn phúc mạc

Ung thư trực tràng có những giai đoạn nào

Bảng 1.1. Xếp giai đoạn UTTT theo hệ thống TNM của AJCC(2010), Dukes, và Astler – Coller cải tiến (MAC).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *