Phân loại ung thư dạ dày

Ung thư dạ dày là loại ung thư hay gặp nhất trong số các loại ung thư của đường tiêu hoá. Tìm hiểu những loại ung thư dạ dày, trên thế giới hàng năm có khoảng 600.000 đến 700.000 trường hợp ung thư dạ dày mới được phát hiện (Parkin 1988)

Phân loại ung thư dạ dày theo hình ảnh đại thể

Có nhiều cách phân loại khác nhau về đại thể ung thư dạ dày như phân loại theo Bormann, Stout, Rubbin, Hiệp hội Ung thư dạ dày Nhật Bản.

Phân loại ung thư dạ dày theo hình ảnh đại thể

Năm 2011, Hiệp hội ung thư dạ dày Nhật Bản đã phân chia về mặt đại thể ung thư dạ dày thành 6 type, trong đó type 0 là dạng ung thư dạ dày sớm (trong type này lại được phân chia thành 5 thể nhỏ), 5 type còn lại là dạng ung thư dạ dày tiến triển. Có lẽ, đây là phân chia hợp lý và bao quát hơn cả vì thực ra ung thư dạ dày sớm hay tiến triển chỉ là 2 giai đoạn sớm và muộn của cùng 1 bệnh mà thôi.

– Type 0: thể bề mặt

– Type 0-I: dạng lồi (u dạng polyp)

– Type 0-II: dạng bề mặt; chia thành 3 nhóm nhỏ sau:

+ Type 0-IIa: dạng nhô nông (u hơi gồ cao so với niêm mạc xung quanh)

+ Type 0-IIb: dạng phẳng (u phẳng so với niêm mạc xung quanh)

+ Type 0-IIc: dạng lõm nông

+ Type 0-III: dạng lõm sâu

(kích thước u < 3 mm thường được xếp vào type 0-IIa, > 3 mm được xếp vào type 0-I)

* Type I: thể sùi (u có giới hạn rõ với niêm mạc xung quanh)

* Type II: thể loét không thâm nhiễm (ổ loét với bờ rõ và nhô cao)

* Type III: thể loét thâm nhiễm (ổ loét với bờ nhô cao nhưng không rõ ranh giới)

* Type IV: thể thâm nhiễm lan tỏa (u giới hạn bờ không rõ, không ổ loét, thành dày, cứng, lan tỏa toàn bộ hay phần lớn dạ dày)

* Type V: không xếp loại được (thương tổn không thuộc các dạng trên)

Phân loại ung thư dạ dày theo vi thể

Năm 2011, Hiệp hội ung thư Nhật Bản đưa ra bảng phân loại chi tiết, bao gồm phân chia các type thường gặp thành các subtype chi tiết.

Type mô học

U biểu mô lành tính (adenôm)

U biểu mô ác tính

   + Thể thường gặp

Carcinôm tuyến nhú

Carcinôm tuyến ống

Biệt hóa tốt

Biệt hóa vừa

Carcinôm tuyến biệt hóa kém

Dạng đặc

Dạng không đặc

Carcinôm tế bào nhẫn

Carcinôm tuyến nhầy

+ Thể đặc biệt

U carcinoid

Carcinôm nội tiết

Carcinôm biểu mô đệm lympho

Hepatoid adenocarcinoma

Carcinôm tuyến vảy

Carcinôm tế bào vảy

Carcinôm không biệt hóa

Carcinôm khác

U không phải biểu mô

U mô đệm đường tiêu hóa (GIST)

U cơ trơn

U thần kinh

U không phải biểu mô khác

Lymphoma

         Lymphoma tế bào B

MALT lymphoma

Lymphoma dạng nang

Lymphoma tế bào Mantle

Lymphoma tế bào B lan tỏa

Lymphoma tế bào B khác

         Lymphoma tế bào T

        Lymphoma khác

U di căn

– Thương tổn giống u

Polyp tăng sản

Polyp tuyến đáy

Tuyến dưới niêm lạc chỗ

Tụy lạc chỗ

Polyp sợi viêm (IFP)

– Đa polyp dạ dày

Phân loại ung thư dạ dày theo vi thể

Hình ảnh đa polyp dạ dày

          Đa polyp mang tính gia đình

Hội chứng Peutz–Jeghers

Đa polyp ở người trẻ tuổi

Bệnh Cowden’s

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *