Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh ác tính khá phổ biến, trên thế giới và trong nước, đứng hàng đầu trong ung thư đường tiêu hóa. Thuộc vào nguyên nhân và typ bệnh học mà sẽ phân loại ung thư khác nhau, để đáp ứng nhu cầu điều trị và nghiên cứu khoa học.
Mục Lục
1. Phân loại theo hình ảnh đại thể
Có nhiều cách phân loại khác nhau về đại thể ung thư dạ dày như phân loại theo Bormann, Stout, Rubbin, Hiệp hội Ung thư dạ dày Nhật Bản.
Năm 2011, Hiệp hội ung thư dạ dày Nhật Bản đã phân chia về mặt đại thể ung thư dạ dày thành 6 type, trong đó type 0 là dạng ung thư dạ dày sớm (trong type này lại được phân chia thành 5 thể nhỏ), 5 type còn lại là dạng ung thư dạ dày tiến triển. Có lẽ, đây là phân chia hợp lý và bao quát hơn cả vì thực ra ung thư dạ dày sớm hay tiến triển chỉ là 2 giai đoạn sớm và muộn của cùng 1 bệnh mà thôi.
* Type 0: thể bề mặt
– Type 0-I: dạng lồi (u dạng polyp)
– Type 0-II: dạng bề mặt; chia thành 3 nhóm nhỏ sau:
+ Type 0-IIa: dạng nhô nông (u hơi gồ cao so với niêm mạc xung quanh)
+ Type 0-IIb: dạng phẳng (u phẳng so với niêm mạc xung quanh)
+ Type 0-IIc: dạng lõm nông
+ Type 0-III: dạng lõm sâu
(kích thước u < 3 mm thường được xếp vào type 0-IIa, > 3 mm được xếp vào type 0-I)
* Type I: thể sùi (u có giới hạn rõ với niêm mạc xung quanh)
* Type II: thể loét không thâm nhiễm (ổ loét với bờ rõ và nhô cao)
* Type III: thể loét thâm nhiễm (ổ loét với bờ nhô cao nhưng không rõ ranh giới)
* Type IV: thể thâm nhiễm lan tỏa (u giới hạn bờ không rõ, không ổ loét, thành dày, cứng, lan tỏa toàn bộ hay phần lớn dạ dày)
* Type V: không xếp loại được (thương tổn không thuộc các dạng trên)
Hình ảnh một số thể ung thư dạ dày
2. Phân loại theo vi thể
Năm 2011, Hiệp hội ung thư Nhật Bản đưa ra bảng phân loại chi tiết, bao gồm phân chia các type thường gặp thành các subtype chi tiết.
Type mô học
– U biểu mô lành tính (adenôm)
– U biểu mô ác tính
+ Thể thường gặp
Carcinôm tuyến nhú
Carcinôm tuyến ống
Biệt hóa tốt
Biệt hóa vừa
Carcinôm tuyến biệt hóa kém
Dạng đặc
Dạng không đặc
Carcinôm tế bào nhẫn
Carcinôm tuyến nhầy
+ Thể đặc biệt
U carcinoid
Carcinôm nội tiết
Carcinôm biểu mô đệm lympho
Hepatoid adenocarcinoma
Carcinôm tuyến vảy
Carcinôm tế bào vảy
Carcinôm không biệt hóa
Carcinôm khác
Hình ảnh ung thư biểu mô tuyến dạ dày
– U không phải biểu mô
U mô đệm đường tiêu hóa (GIST)
U cơ trơn
U thần kinh
U không phải biểu mô khác
– Lymphoma
Lymphoma tế bào B
MALT lymphoma
Lymphoma dạng nang
Lymphoma tế bào Mantle
Lymphoma tế bào B lan tỏa
Lymphoma tế bào B khác
Lymphoma tế bào T
Lymphoma khác
– U di căn
– Thương tổn giống u
Polyp tăng sản
Polyp tuyến đáy
Tuyến dưới niêm lạc chỗ
Tụy lạc chỗ
Polyp sợi viêm (IFP)
– Đa polyp dạ dày
Hình ảnh đa polyp dạ dày
Đa polyp mang tính gia đình
Hội chứng Peutz–Jeghers
Đa polyp ở người trẻ tuổi
Bệnh Cowden’s
Bài viết bạn quan tâm
Gắp hàng chục viên sỏi mật từ một người phụ nữ béo phì
Aug
Chi phí phẫu thuật thu nhỏ dạ dày giảm béo là bao nhiêu?
Jul
Những lưu ý sau phẫu thuật thu nhỏ dạ dày giảm cân
Jun
Tập luyện như thế nào sau khi đã thu nhỏ dạ dày
Jun
Ăn như thế nào sau khi thu nhỏ dạ dày?
Jun
Sau khi thu nhỏ dạ dày có bị béo phì trở lại không?
Jun
Cần làm gì sau khi phẫu thuật thu nhỏ dạ dày?
Jun
Những điều cần thực hiện trước khi thu nhỏ dạ dày
Jun
Đặt lịch hẹn