Các loại mô mỡ trong cơ thể!

Có 3 loại mô mỡ trong cơ thể. Mỗi loại được phân bổ ở các vị trí khác nhau trong cơ thể. Tùy từng loại, mà sẽ có những vai trò chức năng, cũng như ảnh hưởng đến cơ thể khác nhau. Hãy tham khảo bài viết này để biết thêm về các loại mỡ trong cơ thể.

1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc bạn có bao nhiêu mỡ và mỡ sẽ tập trung ở đâu

  • Gen: gần 50% vị trí của mô mỡ sẽ do gen quyết định. Nếu đa số người nhà của bạn có bụng to hoặc hông to thì nhiều khả năng bạn cũng sẽ bị như vậy.
  • Giới tính: lượng mỡ lí tưởng của nam giới là từ 6-24%, với nữ giới là từ 14-31%. Nam giới thường có xu hướng tích tụ mỡ quanh phần giữa (bụng), trong khi nữ giới thường sẽ tích tụ mỡ quanh hông và đùi.
  • Tuổi: Nhìn chung, người cao tuổi thường có lượng mỡ cơ thể cao hơn do tốc độ chuyển hoá chậm hơn và tình trạng mất các mô cơ tăng theo thời gian. Mỡ thừa thường sẽ tập trung quanh các cơ quan nhiều hơn là tập trung dưới da
  • Hormone: cân nặng và hormone có liên quan với nhau, mối liên quan này càng rõ ràng hơn khi bạn ngoài 40 tuổi. Nguyên nhân là vì sự suy giảm hormone testosterone và estrogen.
  • Nguyên nhân gây ra mỡ thừa

2. Mô mỡ trong cơ thể

Có 3 loại mô mỡ trong cơ thể, mỗi loại có một chức năng khác nhau và có vị trí phân bố khác nhau trên cơ thể:

  • Mỡ dưới da: phân bố rộng khắp, nhưng chủ yếu là ở vùng mông, hông và đùi. Đây là loại mỡ thường nằm ở ngay phía dưới da. Bạn có thể véo vào da hoặc sờ thấy lớp mỡ này ở quanh đùi, hông, mông. Mỡ dưới da chiếm khoảng 90% lượng mỡ dự trữ.
  • Mỡ nội tạng: bạn không thể cảm nhận được do nằm sâu trong khoang bụng. Mỡ nội tang sẽ bao quanh các cơ quan quan trọng như gan, ruột và tim. Bạn chỉ có thể đo được chỉ số mỡ nội tạng bằng một số máy móc chuyên dụng. Mỡ nội tang có thể sẽ đem đến những nguy cơ về sức khoẻ.
  • Mỡ nâu: tập trung chủ yếu ở vai và ngực. Đây là loại mỡ đặc biệt giúp cơ thể đốt cháy thêm calo để giữ ấm. Trẻ nhỏ có rất nhiều mỡ nâu, người lớn cũng có một lượng nhỏ mỡ nâu trong cơ thể. Một số nghiên cứu cho thấy nếu sống chủ yếu thời gian trong môi trường có nhiệt độ hơi lạnh (19 độ C) có thể sẽ giúp kích hoạt mỡ nâu và tăng lượng calo đốt cháy.
Phân bố mỡ trong cơ thể

2.1 Mô mỡ dưới da

Mô mỡ dưới da là nơi dự trữ năng lượng. Mỡ dưới da sẽ giúp tăng sản xuất hormone leptin – là loại hormone sẽ gửi tín hiệu đến não để báo rằng bạn đã no và không cần ăn thêm nữa. Mỡ dưới da cũng giúp sản xuất ra adiponectin – một loại hormone chống viêm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì đường huyết khoẻ mạnh.

Xem thêm: MỠ MÁU CÓ LỢI VÀ CÓ HẠI

2.2 Quá nhiều mô mỡ nội tạng có thể gây nguy hiểm

Vì mỡ nội tạng sẽ nằm quanh các cơ quan quan trong nên có thể sẽ nhiễm vào gan. Từ đây, mô mỡ nội tạng có thể chuyển hoá thành cholesterol và có thể đi vào máu, làm tắc nghẽn các động mạch. Mỡ nội tạng còn được cho là sẽ gửi tín hiệu làm giải phóng các hoá chất gây viêm và có thể góp phần vào tình trạng kháng insulin. Cả 2 quá trình này đều có thể gây ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể.

Quá nhiều mỡ nội tạng có thể làm tăng nguy cơ:

  • Mắc bệnh tim mạch
  • Tăng huyết áp
  • Đái tháo đường
  • Đột quỵ
  • Một số loại ung thư, bao gồm ung thư vú và ung thư đại tràng.
  • Mặc dù rất khó để nhận ra bạn có bao nhiêu mỡ nội tạng trong cơ thể, nhưng đa số mọi người đều có quá nhiều mỡ nội tạng. Kết quả các nghiên cứu cho thấy rằng 44% số phụ nữ và 42% số nam giới bị thừa mỡ nội tạng.

2.3 Các yếu tố về lối sống có thể ảnh hưởng đến việc tích tụ mô mỡ nội tạng trong cơ thể

  • Ăn vặt quá nhiều: các loại đồ ăn vặt sẽ được hấp thu rất nhanh vào máu, làm tăng insulin. Ăn quá nhiều chất béo bão hoà cũng sẽ làm tăng tích mô mỡ nội tạng.
  • Ít vận động: Bạn càng dành nhiều thời gian để ngồi, vòng eo của bạn sẽ càng to.
  • Không kiểm soát được tình trạng stress: theo thời gian, stress mãn tính sẽ khiến cơ thể tích tụ quá nhiều mỡ nội tạng.

3. Giải pháp để có được sự phân bố mô mỡ lành mạnh

  • Chọn carbohydrate phức hợp và protein, thay vì đồ ăn nhiều đường
  • Sử dụng chất béo có lợi cho sức khoẻ
  • Luyện tập thể thao 30 phút mỗi ngày và tăng dần cường độ
  • Kiểm soát căng thẳng
  • Ngủ 6 đến 7 tiếng mỗi đêm
  • Hạn chế tiêu thụ đồ uống có cồn.

Xem thêm: Phẫu thuật dạ dày

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *